“不” và “没/没有”đều là phó từ phủ định, nhưng cách dùng có sự khác nhau: 不 [ bù ]:Biểu thị ý chí, thái độ, nhận thức chủ quan của người nói. Ví dụ: 我不想买那件衣服,我想买这件衣服。 wǒ bù xiǎng mǎi nà …
Hệ số trong số nguyên: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Líng Yī Èr Sān Sì Wǔ Lìu Qī Bā Jiǔ Shí 零 一 二 三 四 五 六 七 八 九 十 …
Cuộc sống xung quanh chúng ta tràn đầy sắc màu với bầu trời xanh biếc, mặt trời đỏ au hay những cánh đồng xanh mướt, … . Trong tiếng Trung, chúng ta cũng có thể tìm ra những từ ngữ …
于 [yú ] là một từ rất thường gặp trong văn nói cũng như trong văn viết tiếng Trung. Trong câu nó đóng vai trò là giới từ và có 3 cách dùng chính sau đây Biểu đạt phương diện, …
动词重叠 [ dòng cí chóng dié ] Động từ lặp lại Động từ lặp lại dùng để biểu đạt động tác tiếp diễn trong thời gian ngắn. Đại đa số động từ đều có thể lặp lại, nhưng chúng ta …
Học ngôn ngữ nói chung, và học tiếng Trung nói riêng, nắm được các cấu trức câu sẽ giúp bạn biểu đạt được ngôn từ một cách gãy gọn, từ đó người nghe có thể dễ dàng hiểu được ý …
大概 [ dà gài ] và 大约 [ dà yuē ] : Đều là phó từ, biểu đạt ý nghĩa là suy đoán về một tính huống hoặc số lượng. Cách dùng của hai từ này sẽ có những khác biệt …